1. Trên thế giới
Tính đến 18h00 ngày 15/02/2021 toàn thế giới ghi nhận 215 quốc gia/vùng lãnh thổ có người nhiễm COVID-19. Tổng số 109.547.756 ca mắc (tăng 392.786 ca mắc mới so với ngày 14/02/2021), trong đó: có 2.415.722 ca tử vong, 81.493.118 ca điều trị khỏi. Trong đó một số quốc gia có số lượng mắc, tử vong cao: Mỹ, Ấn Độ, Brazil, Nga, Anh.
2. Tại Việt Nam
Tính đến 18h00 ngày 15/02/2021, lũy tích có 2.269 ca mắc COVID-19 (tăng 41 ca mắc mới so với ngày 14/02/2021). Trong đó, có 1.534 trường hợp đã khỏi bệnh, 35 trường hợp tử vong, 659 trường hợp tiếp tục được cách ly, điều trị.
Từ ngày 27/01/2021, một số ổ dịch COVID-19 mới xuất hiện tại các tỉnh Quảng Ninh, Hải Dương sau đó lan rộng ra các tỉnh Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, Gia Lai, Điện Biên.... với tổng số 679 người ca mắc tại 13 tỉnh thành với 100 ổ dịch. Dịch bệnh đang từng bước được kiểm soát.
3. Trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
3.1. Năm 2020: Tỉnh Phú Thọ phát hiện 03 trường hợp mắc COVID-19 là chuyên gia nước ngoài được cách ly ngay sau khi nhập cảnh; 06 công dân của tỉnh nhiễm COVID-19 tại địa phương khác. Hiện tại, tất cả các trường hợp trên đều đã khỏi bệnh hoàn toàn.
3.2. Năm 2021, tính đến 18h00 ngày 15/02/2021, tỉnh Phú Thọ chưa phát hiện ca nhiễm COVID-19 trong cộng đồng. Có 01 công dân tỉnh Phú Thọ nhiễm COVID-19 tại địa phương khác (BN1567 là nhân viên sân bay Vân Đồn Quảng Ninh, hiện đang được cách ly, điều trị tại Bệnh viện Lao và Phổi Quảng Ninh).
3.2.1. Liên quan đến các ổ dịch Hải Dương, Quảng Ninh, Hà Nội, TP. HCM,...
- Về F1: lũy tích có 97 trường hợp thuộc 09 huyện/thị/thành. Hiện tại, 94 F1 đã hoàn thành cách ly y tế; còn lại 03 F1 đang được cách ly, thuộc Việt Trì (01), Lâm Thao (01), Thanh Ba (01). Trong đó, 01 trường hợp 03 lần âm tính; 01 trường hợp 02 lần âm tính và 01 trường hợp 01 lần âm tính với SARS-CoV-2.
- Về F2 và F3: Có 870 trường hợp F2 và 743 trường hợp F3 đã được cách ly y tế tại nhà và tự theo dõi sức khỏe theo quy định. Có 765 trường hợp F2 và 545 trường hợp F3 kết thúc cách ly, theo dõi y tế.
- Có 1.795 người trở về từ vùng dịch đang được tổ chức cách ly y tế theo quy định.
3.2.2. Có 05 trường hợp nhập cảnh trái phép về Việt Nam (được phát hiện, cách ly tại cơ sở cách ly, theo dõi tập trung - BVĐK tỉnh, lấy mẫu xét nghiệm âm tính với SARS-CoV-2).
3.2.3. Có 180 trường hợp nhập cảnh vào Việt Nam, hoàn thành cách ly y tế tập trung ở tỉnh khác, trở về tỉnh cư trú đã được thông báo và đưa về thực hiện tự theo dõi sức khỏe tại nhà.
4. Cách ly y tế phòng chống dịch COVID-19
4.1. Cách ly y tế tập trung tại Trung tâm cách ly, theo dõi tập trung - Bệnh viện đa khoa tỉnh: lũy tích tính từ ngày 01/01/2021 đến thời điểm báo cáo có 66 trường hợp. Hiện tại, có 02 trường hợp có triệu chứng viêm đường hô hấp cấp, tiếp xúc gần (F1), nhập cảnh trái phép trên địa bàn đang được cách ly, theo dõi, điều trị (Chi tiết tại Phụ lục I đính kèm). Hiện tại, tất cả các trường hợp cách ly tại đây đều có kết quả âm tính với SARS-CoV-2.
4.2. Cách ly y tế tập trung tại Cơ sở cách ly tập trung - Trung đoàn 753: hiện tại, không có trường hợp đang được cách ly tập trung tại đây.
4.3. Cách ly y tế tập trung tại Cơ sở cách ly tập trung - Khách sạn Hương Giang: lũy tích tính từ ngày 01/01/2021 đến thời điểm báo cáo có 07 trường hợp. Hiện tại, có 04 trường hợp đang được cách ly y tế tập trung tại đây.
4.4. Cách ly y tế tại nhà/nơi cư trú: lũy tích tính từ ngày 01/01/2021 đến thời điểm báo cáo, có tổng số 2.877 trường hợp cách ly tại nhà, nơi cư trú. Hiện tại, có 1.506 trường hợp đang thực hiện cách ly theo hình thức này.
4.5. Tính từ ngày 01/01/2021 đến thời điểm báo cáo, Bệnh viện đa khoa tỉnh Phú Thọ đã thực hiện được tổng cộng 939 mẫu xét nghiệm với SARS-CoV-2, trong đó: 847 mẫu xét nghiệm có kết quả âm tính, có 92 mẫu xét nghiệm đang chờ kết quả.
5. Ứng dụng Công nghệ thông tin trong phòng chống dịch COVID-19
5.1. Ứng dụng NCOVI: Toàn tỉnh có 146.945 người sử dụng khai báo sức khỏe NCOVI, 544.172 trường hợp khai báo y tế. Qua đó, đã phát hiện 4.965 đối tượng có yếu tố nguy cơ và Trạm Y tế xã đã tiến hành rà soát, xác minh và áp dụng biện pháp xử lý theo hướng dẫn của Bộ Y tế đối với 4.652 trường hợp.
5.2. Bản đồ an toàn COVID-19: toàn tỉnh có 54,55% cơ sở đạt an toàn; 5,53% cơ sở có rủi ro; 39,93% cơ sở không an toàn trong phòng chống dịch COVID-19. Chi tiết được cập nhật trên bản đồ với các ngành y tế, giáo dục và văn hóa như sau:
Nội dung
|
An toàn
|
Có rủi ro
|
Không an toàn
|
Tổng
|
Các cơ sở y tế
|
100%
|
-
|
-
|
100%
|
Trường học
|
37,04%
|
8,15%
|
54,81%
|
100%
|
Khách sạn
|
24,86%
|
5,95%
|
69,19%
|
100%
|
DANH SÁCH ĐỊA PHƯƠNG PHÁT HIỆN CA BỆNH COVID-19
|
Cập nhật: 18h00 ngày 14/02/2021
TT
|
Địa chỉ
|
Ca bệnh
|
Ngày
công bố
|
Ghi chú
|
Tỉnh/TP
|
Quận/huyện
|
Xã/phường
|
Nơi thực hiện phong tỏa
|
1
|
Hải Dương
|
TP Chí Linh
|
|
|
Nhiều ca bệnh
|
|
|
Cẩm Giàng
|
|
|
|
|
Kinh Môn
|
An Phụ
|
|
|
|
Hiệp Sơn
|
|
|
|
Phú Thứ
|
|
|
|
An Sinh
|
|
|
|
Hiệp An
|
|
|
|
Phạm Thái
|
|
|
|
Bạch Đằng
|
|
|
|
Lê Ninh
|
|
|
|
Quang Thành
|
|
|
|
Minh Hòa
|
|
|
|
Long Xuyên
|
|
|
|
Thượng Quân
|
|
|
|
Nam Sách
|
Nam Tân
|
|
|
|
Đồng Lạc
|
|
|
|
Kim Thành
|
Ngũ Phúc
|
|
|
|
Kim Liên
|
|
|
|
Tuấn Việt
|
|
|
|
TT.Phú Thái
|
|
|
|
TP Hải Dương
|
Thạch Khôi
|
|
|
|
Trần Phú
|
|
|
|
Ninh Giang
|
Vĩnh Hòa
|
|
|
|
TT Ninh Giang
|
|
|
|
2
|
Quảng Ninh
|
Sân bay Vân Đồn
|
|
|
|
|
Vân Đồn
|
TT Cái Rồng
|
|
|
|
Đoàn Kết
|
|
|
|
TP. Hạ Long
|
Hồng Hà
|
|
|
|
Hà Khẩu
|
|
|
|
Cao Thắng
|
|
|
|
TX Đông Triều
|
Thủy An
|
|
|
|
An Sinh
|
|
|
|
Bình Dương
|
|
|
|
Nguyễn Huệ
|
|
|
|
Đông Triều
|
|
|
|
Hồng Phong
|
|
|
|
Hưng Đạo
|
|
|
|
Đức Chính
|
|
|
|
Việt Dân
|
|
|
|
Cẩm Phả
|
Mông Dương
|
|
|
|
3
|
Hà Nội
|
Hai Bà Trưng
|
Vĩnh Tuy
|
Tòa 6, Time City
|
BN1581
|
29/01/2021
|
|
Chung cư N03, 25 Lạc Trung
|
BN1883
|
02/02/2021
|
|
Cầu Giấy
|
Quan Hoa
|
Ngõ 92,Nguyễn Khánh Toàn, tổ 8
|
BN1654
|
29/01/2021
|
|
Dịch Vọng
|
51/49 Tổ 21
|
BN1819
|
31/01/2021
|
|
BN2064
|
09/02/2021
|
|
Dịch Vọng Hậu
|
Ngõ 84, Duy Tân
|
BN1866
|
02/02/2021
|
|
BN1958
|
05/02/2021
|
|
Nam Từ Liêm
|
Xuân Phương
|
Phúc Diễn
|
BN1694
|
29/01/2021
|
|
BN1719-BN1723
|
30/01/2021
|
|
BN1818
|
31/01/2021
|
|
Mỹ Đình 2
|
Chung cư Dreamland, Duy Tân
|
BN1814; BN1815
|
31/01/2021
|
|
BN1825
|
01/02/2021
|
|
Chung cư Garden Hill; số 99 Trần Bình
|
BN2009
|
07/02/2021
|
|
BN2010; BN2011
|
08/02/2021
|
|
Đông Anh
|
TT Đông Anh
|
Nhà máy Z153, tổ 11
|
BN1695
|
30/01/2021
|
|
BN1826
|
01/02/2021
|
|
Thôn Phan Xá, Uy Nỗ
|
BN1724
|
31/01/2021
|
|
Mê Linh
|
Tiến Thắng
|
Thôn Bạch Trữ
|
BN1725,
|
31/01/2021
|
|
BN1823; BN1824
|
01/02/2021
|
|
BN 2110
|
11/02/2021
|
|
Đang cập nhật
|
Đang cập nhật
|
BN2142
|
12/02/2021
|
|
Xã Tiền Phong
|
thôn Do Nhân Hạ
|
BN 2206, BN 2207
|
14/02/2021
|
|
Đống Đa
|
Láng Hạ
|
Chung cư 88, Láng Hạ
|
BN1956
|
04/02/2021
|
|
Tây Hồ
|
phường Quảng An
|
khách sạn Somerset West Point, số 2 đường Tây Hồ
|
BN 2229
|
15/02/2021
|
|
Ba Đình
|
Điện Biên
|
SN 14/4B Yên Thế, Điện Biên, Ba Đình, Hà Nội
|
BN2234
|
15/02/2021
|
|
4
|
TP. HCM
|
Q12
|
Trung Mỹ Tây
|
Tổ 47, khu phố 4
|
BN2003
|
08/02/2021
|
|
Thạnh Lộc
|
Tổ 22, khu phố 3A, đường TL04
|
BN2004
|
08/02/2021
|
|
Phường Tân Tạo A
|
Khu phố 5, Nguyễn Văn Cự
|
đang cập nhật
|
|
|
Phường Hiệp Thành
|
Khu phố 7
|
đang cập nhật
|
|
|
Đang cập nhật
|
Đang cập nhật
|
BN2144, BN2145
|
13/02/2021
|
|
Q1
|
Nguyễn Cư Trinh
|
245/87/10 Nguyễn Trãi
|
BN2005
|
08/02/2021
|
|
Q11
|
Phường 4
|
đường Đặng Minh Khiêm
|
BN1660
|
30/01/2021
|
|
Quận Tân Bình
|
Phường 15
|
đường Nguyễn Phúc Chu
|
BN2002
|
08/02/2021
|
|
đường Phạm Văn Hai
|
BN2014-2038
|
08/02/2021
|
|
Phường 2
|
đường Bạch Đằng
|
|
|
|
Phường 13
|
Block F, chung cư Carillon
|
BN2065
|
09/02/2021
|
|
Bình Thạnh
|
Phường 21
|
Hẻm 246, Xô Viết Nghệ Tĩnh
|
|
|
|
Phường 28
|
Tổ 12, 15,16,17 - Khu phố 1
|
|
|
|
Gò Vấp
|
Phường 6
|
Chung cư Felix Home
|
|
|
|
Phường 10
|
Hẻm 251, Quang Trung
|
|
|
|
Bình Tân
|
Tân Tạo A, B
|
đường Nguyễn Văn Cự
|
|
|
|
Bình Hưng Hòa B
|
Hẻm 67 Nguyễn Thị Tú
|
|
|
|
Tân Phú
|
Phường Phú Thạnh
|
45 Hoàng Hoa thám
|
|
|
|
Sơn Kỳ
|
đường Lê Trọng Tấn
|
|
|
|
Q3
|
đang cập nhật
|
đang cập nhật
|
BN2066
|
09/02/2021
|
|
Q10
|
Phường 15
|
Làng nướng Nam Bộ, 302A Tô Hiến Thành
|
|
|
|
Q9
|
đang cập nhật
|
đang cập nhật
|
|
|
|
5
|
Gia Lai
|
Ia Pa
|
Ia Trok
|
Quý Tân
|
BN2012
|
08/02/2021
|
|
BN1952-1955
|
04/02/2021
|
|
Kim Tân
|
Đồng Tân
|
|
|
|
Kông Chro
|
TT Kông Chro
|
Tổ dân phố số 1
|
BN2013
|
08/02/2021
|
|
TX. Ayun Pa
|
Cheo Reo
|
Tổ 2, đường Trần Hưng Đạo
|
BN1982
|
07/02/2021
|
|
Tổ 4, đường Lý Thường Kiệt
|
BN1718, BN1717
|
31/01/2021
|
|
BN1696, BN1697
|
30/01/2021
|
|
BN2069
|
09/02/2021
|
|
Phú Thiện
|
Ia Peng
|
Buôn Sơ Ma Rông
|
|
|
|
Krông Pa
|
Chư Rcăm
|
Thôn Mới
|
|
|
|
Ia Mlah
|
|
|
|
|
TP Pleiku
|
Ia Kring
|
Hẻm Hoàng Sa
|
BN1896
|
03/02/2021
|
|
BVĐK Gia Lai
|
|
|
|
|
6
|
Hải Phòng
|
Kiến An
|
Quán Trữ
|
BV Trẻ em Hải Phòng
|
BN1561
|
28/01/2021
|
|
7
|
Bắc Ninh
|
Lương Tài
|
Lâm Thao
|
Ngọc Quan
|
BN1565
|
28/01/2021
|
|
BN1977
|
06/02/2021
|
|
Nhiêu Đậu
|
BN1702
|
30/01/2021
|
|
BN1652
|
29/01/2021
|
|
BN2141
|
12/02/2021
|
|
8
|
Bình Dương
|
TP. Thuận An
|
Vĩnh Phú
|
Chung cư Ehome
|
BN1979; BN1980
|
06/02/2021
|
|
Phú Giáo
|
An Bình
|
ấp Cà Na
|
BN1957
|
04/02/2021
|
|
BN1886; BN1887
|
03/02/2021
|
|
BN1843
|
01/02/2021
|
|
BN1801
|
31/01/2021
|
|
9
|
Điện Biên
|
Mường Ảng
|
Ẳng Tơ
|
Tọ Cuông
|
BN1970; BN1971
|
05/02/2021
|
|
TP. Điện Biên Phủ
|
Nà Nhạn
|
Nà Nhạn 2
|
BN1972
|
05/02/2021
|
|
10
|
Hà Giang
|
Xín Mần
|
Tả Nhìu
|
Na Hu
|
BN1976
|
05/02/2021
|
|
11
|
Bắc Giang
|
Lục Nam
|
Cẩm Lý
|
Kiệu Đông
|
BN1820
|
02/02/2021
|
|
BN2070
|
09/02/2021
|
|
12
|
Hòa Bình
|
TP Hòa Bình
|
Đồng Tiến
|
Tổ 3
|
BN1703, BN1704
|
|
|
Tân Lạc
|
TT Mãn Đức
|
khu Ban Rừng
|
|
|
13
|
Hưng Yên
|
Yên Mỹ
|
Yên Phú
|
thôn Từ Hồ
|
BN2060;BN2062;BN2063
|
09/02/2021
|
|
|